Kỵ binh xương
Trên bộ xương của loài chim lớn giống đà điểu, đã từng được một nền văn minh bị thất lạc sử dụng làm vật cưỡi, các kỵ binh xương có thể di chuyển nhanh hơn nhiều đơn vị kỵ binh.
Ghi chú đặc biệt: Đơn vị này có thể di chuyển trong nước sâu mà không bị phát hiện, không cần không khí trên bề mặt để thở. Việc sử dụng đòn tấn công xung kích tăng gấp đôi lượng thiệt hại cả gây ra lẫn nhận về; điều này không áp dụng khi phòng thủ.
Information
Nâng cấp từ: | |
Nâng cấp thành: | |
Chi phí: | 38 |
Máu: | 45 |
Di chuyển: | 9 |
KN: | 100 |
Level: | 2 |
Phân loại: | hỗn độn |
ID | Chocobone |
Khả năng: | lặn |
Đòn tấn công (damage - count)
giáo cận chiến | 9 - 2 đâm | xung kích |
Sức kháng cự
chém | 10% | đâm | 30% | |||
---|---|---|---|---|---|---|
va đập | -10% | lửa | -20% | |||
lạnh | 60% | bí kíp | -50% |
Địa hình
Chi phí di chuyển | |||
---|---|---|---|
Địa hình | Phòng thủ | ||
Cát | 2 | 30% | |
Hang động | 2 | 40% | |
Không thể đi bộ qua | - | 0% | |
Làng | 1 | 40% | |
Lâu đài | 1 | 60% | |
Lùm nấm | 2 | 60% | |
Núi | 3 | 60% | |
Nước nông | 2 | 20% | |
Nước sâu | 3 | 10% | |
Rừng | 2 | 50% | |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% | |
Đóng băng | 2 | 30% | |
Đất phẳng | 1 | 40% | |
Đầm lầy | 2 | 30% | |
Đồi | 2 | 50% |