Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Các kiếm sĩ theo một trường phái suy nghĩ cho rằng áo giáp mà hầu hết binh lính mặc khi chiến đấu chính là kẻ thù xấu xa nhất. Áo giáp chỉ có thể làm yếu một đòn, còn tránh đòn giúp người phòng thủ hoàn toàn bình an vô sự. Việc có thể né tránh hiệu quả các đòn tấn công là một năng lực hiếm có chỉ dành cho những người có cơ thể uyển chuyển và chịu đựng được sự rèn luyện nghiêm khắc.
Chỉ được trang bị một con dao găm và thanh kiếm lưỡi cong, các kiếm sĩ di chuyển nhanh nhẹn và hữu ích trong nhiều tình huống mà mặc giáp lại là điều bất lợi. Họ thích thú khi nhảy múa xung quanh những quân lính như bộ binh nặng, chế giễu chiếc vỏ sắt cồng kềnh.
Ghi chú đặc biệt: Kỹ năng đột nhập của đơn vị này cho phép nó bỏ qua vùng kiểm soát của kẻ thù, do đó di chuyển xung quanh kẻ thù mà không bị cản trở.
Nâng cấp từ: | |
---|---|
Nâng cấp thành: | Đấu sĩ tay đôi |
Chi phí: | 16 |
Máu: | 28 |
Di chuyển: | 6 |
KN: | 42 |
Trình độ: | 1 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Fencer |
Khả năng: | đột nhập |
kiếm lưỡi cong chém | 4 - 4 cận chiến |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | -30% |
đâm | -20% |
va đập | -20% |
lửa | 0% |
lạnh | 10% |
bí kíp | 20% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 40% |
Hang động | 2 | 50% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 70% |
Lâu đài | 1 | 70% |
Lùm nấm | 2 | 70% |
Núi | 3 | 70% |
Nước nông | 2 | 40% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 2 | 70% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 50% |
Đóng băng | 2 | 40% |
Đất phẳng | 1 | 60% |
Đầm lầy | 2 | 40% |
Đồi | 2 | 70% |