Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Những kỵ sĩ có tài năng và kỷ luật được thăng cấp thành hiệp sĩ. Kỳ cựu trong chiến đấu, họ đã nhận thấy kết quả nghiêm trọng của một đòn xung kích thất bại, và đã học được sự thận trọng khi sử dụng nó. Do đó, các hiệp sĩ mang theo kiếm, và tập luyện những chiến thuật mà, mặc dù đòi hỏi nhiều kiên nhẫn, nhưng ít nguy hiểm hơn đòn xung kích. Tuy nhiên, những ngọn thương vẫn sẵn sàng, và việc tăng cường kinh nghiệm với những vũ khí này khiến nó trở nên nguy hiểm hơn khi được sử dụng.
Ghi chú đặc biệt: Việc sử dụng đòn tấn công xung kích tăng gấp đôi lượng thiệt hại cả gây ra lẫn nhận về; điều này không áp dụng khi phòng thủ.
Nâng cấp từ: | Kỵ sĩ |
---|---|
Nâng cấp thành: | Hiệp sĩ chính nghĩa Đại hiệp sĩ |
Chi phí: | 40 |
Máu: | 58 |
Di chuyển: | 8 |
KN: | 120 |
Trình độ: | 2 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Knight |
Khả năng: |
kiếm chém | 8 - 4 cận chiến | ||
thương đâm | 14 - 2 cận chiến | xung kích |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 20% |
đâm | -20% |
va đập | 30% |
lửa | 0% |
lạnh | 0% |
bí kíp | 20% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 4 | 20% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 40% |
Lâu đài | 1 | 40% |
Lùm nấm | 4 | 20% |
Núi | - | 0% |
Nước nông | 4 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 3 | 30% |
Đá ngầm ven biển | 3 | 30% |
Đóng băng | 2 | 30% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 4 | 20% |
Đồi | 2 | 40% |