Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Lính giáo gần như luôn trang bị cho mình một vài mũi lao, để sát thương kẻ thù từ xa. Tuy nhiên, một số người nhận thấy họ có tài năng bẩm sinh khi sử dụng lao. Lính lao là tài sản quý giá của quân đội, họ có thể bổ sung cho kỹ năng giao đấu cận chiến của mình bằng khả năng xử lý những địch thủ ở xa. Họ có thể phóng lao vào hàng ngũ kẻ thù từ xa, mà không bị đánh trả, và vẫn giữ được trận địa khi cận chiến.
Ghi chú đặc biệt: Chiều dài vũ khí của đơn vị này cho phép nó ra đòn trước trong cận chiến, kể cả khi phòng thủ.
Nâng cấp từ: | Lính giáo |
---|---|
Nâng cấp thành: | |
Chi phí: | 25 |
Máu: | 48 |
Di chuyển: | 5 |
KN: | 150 |
Trình độ: | 2 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Javelineer |
Khả năng: |
giáo đâm | 8 - 3 cận chiến | đánh trước | |
lao đâm | 11 - 2 từ xa |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 0% |
đâm | 40% |
va đập | 0% |
lửa | 0% |
lạnh | 0% |
bí kíp | 20% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 2 | 40% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 60% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 2 | 50% |
Núi | 3 | 60% |
Nước nông | 3 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 2 | 50% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 3 | 20% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 3 | 20% |
Đồi | 2 | 50% |