Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Thường xuất thân từ những vùng hoang vu của Wesnoth, các kỵ sĩ được đào tạo từ bé để cưỡi ngựa và theo một đạo lý nghiêm khắc. Đòn xung kích một kỵ sĩ tạo ra là một chiến thuật mạnh mẽ dù mạo hiểm, giá trị của nó đã được chứng minh nhiều lần trên chiến trường. Kỵ sĩ giỏi trội khi đấu với hầu hết bộ binh, đặc biệt là những kẻ lạc ra khỏi phòng tuyến, nhưng phải cẩn thận trước cả lính giáo lẫn cung thủ vì họ dễ trở thành mục tiêu do có kích thước lớn.
Ghi chú đặc biệt: Việc sử dụng đòn tấn công xung kích tăng gấp đôi lượng thiệt hại cả gây ra lẫn nhận về; điều này không áp dụng khi phòng thủ.
Nâng cấp từ: | |
---|---|
Nâng cấp thành: | Hiệp sĩ Kỵ sĩ đánh thương |
Chi phí: | 23 |
Máu: | 38 |
Di chuyển: | 8 |
KN: | 44 |
Trình độ: | 1 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Horseman |
Khả năng: |
giáo đâm | 9 - 2 cận chiến | xung kích |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 20% |
đâm | -20% |
va đập | 30% |
lửa | 0% |
lạnh | 0% |
bí kíp | 20% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 4 | 20% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 40% |
Lâu đài | 1 | 40% |
Lùm nấm | 4 | 20% |
Núi | - | 0% |
Nước nông | 4 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 3 | 30% |
Đá ngầm ven biển | 3 | 30% |
Đóng băng | 2 | 30% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 4 | 20% |
Đồi | 2 | 40% |