Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Kích là một vũ khí rất nặng và khó sử dụng, nhưng đầy uy lực trong tay của một chuyên gia. Nó cũng linh động hơn nhiều so với nguồn gốc của nó là giáo. Kích có 4 điểm đánh chính, nhiều hơn 2 so với một cây giáo hoặc mác; đó là đỉnh đầu, lưỡi, mũi nhọn ở thân cán, và một điểm bên trong lưỡi kích, có thể được sử dụng trong chuyển động kéo ngược về phía người sử dụng. Tất cả tạo nên một vũ khí rất linh hoạt khi cận chiến, đặc biệt để chống lại kỵ binh.
Tuy nhiên, kích đắt hơn đáng kể khi chế tạo so với giáo, và trong tay một lính chưa có kinh nghiệm thì kém hiệu quả hơn nhiều. Trong quân đội Wesnoth, theo lệ thường, người ta chỉ cấp các vũ khí này cho những lính mác kì cựu, những người đã chứng minh rằng họ có kỹ năng sử dụng chúng một cách thành thạo trên chiến trường.
Ghi chú đặc biệt: Chiều dài vũ khí của đơn vị này cho phép nó ra đòn trước trong cận chiến, kể cả khi phòng thủ.
Nâng cấp từ: | Lính mác |
---|---|
Nâng cấp thành: | |
Chi phí: | 44 |
Máu: | 72 |
Di chuyển: | 5 |
KN: | 150 |
Trình độ: | 3 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Halberdier |
Khả năng: |
kích đâm | 15 - 3 cận chiến | đánh trước | |
kích chém | 19 - 2 cận chiến |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 0% |
đâm | 40% |
va đập | 0% |
lửa | 0% |
lạnh | 0% |
bí kíp | 20% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 2 | 40% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 60% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 2 | 50% |
Núi | 3 | 60% |
Nước nông | 3 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 2 | 50% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 3 | 20% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 3 | 20% |
Đồi | 2 | 50% |