Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Những cung thủ ma quái mạnh nhất bao giờ cũng là những kẻ đã từng là cung thủ khi còn sống. Chúng lang thang khắp chiến trường, với ký ức lu mờ về khả năng trước đây của mình, không biết cũng như không quan tâm mục đích là gì hay kẻ thù là ai. Chúng chỉ bị dẫn dắt bởi một bản tính tàn ác sinh ra từ sự tồn tại vô nghĩa và đầy nỗi thống khổ.
Ghi chú đặc biệt: Đơn vị này có thể di chuyển trong nước sâu mà không bị phát hiện, không cần không khí mặt thoáng để thở.
Nâng cấp từ: | Xạ thủ bắn xương |
---|---|
Nâng cấp thành: | |
Chi phí: | 38 |
Máu: | 50 |
Di chuyển: | 5 |
KN: | 150 |
Trình độ: | 3 |
Phân loại: | hỗn độn |
ID | Banebow |
Khả năng: | lặn |
dao găm chém | 8 - 2 cận chiến | ||
cung đâm | 14 - 3 từ xa |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 40% |
đâm | 60% |
va đập | -20% |
lửa | -20% |
lạnh | 60% |
bí kíp | -50% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 2 | 40% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 60% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 2 | 60% |
Núi | 3 | 60% |
Nước nông | 2 | 20% |
Nước sâu | 3 | 10% |
Rừng | 2 | 50% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 2 | 30% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 2 | 30% |
Đồi | 2 | 50% |